[TỔNG HỢP] DANH MỤC 28 BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BẢO HIỂM
ngoinhabaoho.blogspot.com -Để bảo vệ sức khoẻ cho công nhân viên chức trong lao động sản xuất và công tác, Đảng và Chính phủ đã đề ra nhiều chính sách, chế độ và những biện pháp cải thiện điều kiện và môi trường làm việc, trang bị phòng hộ lao động, tăng cường bồi dưỡng bằng hiện vật đối với công nhân làm các nghề tiếp xúc thường xuyên với các yếu tố độc hại. Các cơ sở sản xuất cũng đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện các chính sách và chế độ trên, đã tuyên truyền giáo dục cho công nhân viên chức thực hiện các biện pháp phòng chống độc hại. Tuy nhiên điều kiện trang thiết bị kỹ thuật bảo hộ lao động và vệ sinh trong sản xuất hiện nay còn hạn chế. Những yếu tố độc hại còn có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ và gây bệnh nghề nghiệp cho công nhân viên chức.
Cho đến ngày 30/11/2011 đã có 28 bệnh nghề nghiệp đã được Nhà nước công nhận và được chi trả chế độ bảo hiểm. Nội dung chi tiết được nêu cụ thể trong các văn bản Thông tư Liên bộ số 08/1998/TTLT-BYT-BLĐTBXH, Thông tư Liên bộ số 29-TTLB, Quyết định số 167/BYT-QĐ,
Quyết định số 27/2006/QĐ-BYT và Thông tư số 42/2011/TT-BYT.
Danh mục 28 bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm được chia thành 5 nhóm:
Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản
1. Bệnh bụi phổi - Silic nghề nghiệp (BP-silic)
2. Bệnh bụi phổi Atbet (amiăng) (BP-amiăng)
3. Bệnh bụi phổi bông (BP-bông)
4. Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp (viêm PQ- NN)
5. Bệnh hen phế quản nghề nghiệp.
Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp
1. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì
2. Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzene
3.Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất thuỷ ngân
4. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan
5. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen)
6. Bệnh nhiễm độc asen và các hợp chất asen nghề nghiệp
7. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp
8. Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp
9. Bệnh nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp
10. Bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp
Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý
1. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ
2. Bệnh điếc do tiếng ồn (điếc NN)
3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp
4. Bệnh giảm áp mãn tính nghề nghiệp
5. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân
Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp
1. Bệnh sạm da nghề nghiệp
2. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc
3. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp
4. Bệnh viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp
Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp
1. Bệnh lao nghề nghiệp
2. Bệnh viêm gan virút nghề nghiệp
3. Bệnh do xoắn khuẩn leptospira nghề nghiệp
4. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
thêm thông tin liên quan>>>
0 nhận xét:
Đăng nhận xét